hàng bán bị trả lại hạch toán

Mời các khách hàng tải mẫu Biên bạn dạng trả sản phẩm và thu hồi hóa đơn. 3. Cách hạch toán thù sản phẩm bán bị trả lại theo thông tư 200 và thông bốn 133. Nếu doanh nghiệp thực hiện chính sách kế toán theo Thông tư 200 thì hạch tân oán khoản Hàng cung cấp bị trả lại vào TK 521 - Các khoản sút trừ lệch Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau: 1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng): a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: - Ghi nhận Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311 - Ghi nhận Giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 156. b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại: - Khi Cách hạch toán hàng bán bị trả lại. Hàng bán bị trả lại là các sản phẩm đã xác định tiêu thụ nhưng do vi phạm về phẩm chất, chủng loại, quy cách nên bị người mua trả lại. Doanh thu hàng bán bị trả lại là một khoản làm giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ sẽ kết chuyển khoản doanh thu này để xác định lại doanh thu thuần thực tế trong kỳ. Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau: 1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng): a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: - Ghi nhận Doanh thu: Nợ 111, 112, 131. Có 511. Có 33311. - Ghi nhận Giá vốn: Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau: 1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng): a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng: - Ghi nhận Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311 - Ghi nhận Giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 156 b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại: Meilleur Site De Rencontre Pour Sportif. Ngày nay, các vấn đề về hóa đơn điện tử đang rất được mọi người quan tâm và chú trọng để đưa ra những lựa chọn tốt nhất cho mình. Hóa đơn điện tử misa cũng chính là một trong những phần mềm hóa đơn điện tử phổ biến hiện nay. Vậy, hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên dẫn cách hạch toán đơn hàng bán bị trả lại trên quan về hóa đơn điện tửTrước khi tìm hiểu cách hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa, chủ thể cần nắm được khái quát về hóa đơn điện Điều 3, Thông tư 32/2011/TT-BTC ban hành ngày 14 tháng 3 năm đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. HĐĐT được khởi tạo, lập, xử lý trên hệ thống máy tính của tổ chức đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hoá, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tắc sử dụngNguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử đảm bảo nguyên tắc xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng một lần duy đơn đã lập dưới dạng giấy nhưng được xử lý, truyền hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử không phải là HĐĐT. HĐĐT có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sauCó sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong HĐĐT từ khi thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị tin chứa trong HĐĐT có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần phải đáp ứng các nội dung sauTên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn; Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài địa chỉ, mã số thuế của người địa chỉ, mã số thuế của người hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng ký số điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm .; nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy , sau chữ số hàng đơn quát về phần mềm hóa đơn điện tử misaPhần mềm hóa đơn điện tử misa cũng chính là vấn đề cần thiết khi tìm hiểu hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice được phát triển bởi MISA – Đơn vị hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực phát triển phần mềm quản lý tài chính – kế toán cho doanh nghiệp với 25 năm kinh mềm hóa đơn điện tử của MISA được chứng nhận kết nối thành công với Cơ quan thuế và đáp ứng đầy đủ toàn bộ nghiệp vụ theo yêu cầu về hóa đơn điện tử theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 32/2011/TT-BTC, Thông tư 68/2019/TT-BTC,… Cục Thuế, Chi Cục Thuế trên khắp cả nước đã khuyến khích doanh nghiệp địa phương sử dụng hóa đơn điện tử MISA meInvoice vì tính an toàn, dễ sử dụng và những tiện ích vượt trội của phần tạo mẫu hóa đơn điện tửPhần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice cho phép tạo mẫu hóa đơn điện tử theo 2 cáchTheo mẫu đặc thù của doanh nghiệp lưu lại dưới dạng .mrtDựa trên mẫu do phần mềm cung cấp đáp ứng những thông tin cơ bản theo mẫu hóa đơn điện tử mà Tổng cục Thuế gợi ý sử dụngLưu ý Tổ chức kinh doanh có thể đồng thời tạo nhiều hình thức hóa đơn khác nhau hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in, hóa đơn điện tử và phải thực hiện thông báo phát hành từng hình thức hóa đơn theo quy quyết định áp dụng hóa đơn điện tửSau khi khởi tạo xong mẫu hóa đơn, doanh nghiệp tiến hành lập quyết định áp dụng hoá đơn điện tử. Quyết định này gồm các nội dung chủ yếu sauTên hệ thống thiết bị tên các phương tiện điện tử, tên phần mềm ứng dụng dùng để khởi tạo, lập hoá đơn điện phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung ứng dịch vụ chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật hoá đơn điện tử, phần mềm ứng dụng;Quy trình khởi tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hoá đơn điện tử trong nội bộ tổ nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên quan việc khởi tạo, lập, xử lý, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hoá đơn điện tử trong nội bộ tổ chức bao gồm cả trách nhiệm của người được thực hiện chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn phần mềm MISA meInvoice đã tự động sinh ra các trường thông tin cần bổ sung để doanh nghiệp chủ động điền và cho phép đính kèm các văn bản có liên quan để tiện tra cứu khi báo phát hành hóa đơn điện tửTương tự như quyết định áp dụng HĐĐT ở trên thì thông báo phát hành hóa đơn điện tử cũng được hệ thống phần mềm hỗ trợ tạo lập theo mẫu quy định của cơ quan thuế. Người sử dụng chỉ cần tích chọn các loại hoá đơn sẽ được thông báo phát hành với cơ quan thuế. Đồng thời khai báo thông tin về số lượng hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng…Sau khi khai báo đầy đủ thông tin, doanh nghiệp có thể in ra để phục vụ cho công tác Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng hóa đơn điện toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa cụ thể như sauViệc hạch toán hàng bán bị trả lại không chỉ có bút toán riêng cho từng bên mua và bán mà còn có sự khác biệt giữa doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/ toán hàng bán bị trả lại với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200Tại thông tư 200/2014/TT-BTC có tài khoản 5212 – hàng bán bị trả lại được sử dụng để phản ánh doanh thu của hàng hóa bị người mua trả lại trong kỳ kế khoản 5212 có kết cấuBên nợ phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại, đã hoàn thiện trả tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng đã ghi nhận trước đó đối với số hàng hóa bị trả có Kết chuyển số doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần vào cuối dẫn hạch toán hàng bán bị trả lạia Bên bánKhi doanh nghiệp bán hàng, kế toán viên thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu hàng bán và bút toán ghi nhận giá vốn hàng bánGhi nhận doanh thuNợ TK 1111, 1121, 131Có TK 511Có TK 33311 nếu cóGhi nhận giá vốn hàng bánNợ TK 632Có TK 15Khi khách hàng trả lại hàng, kế toán viên thực hiện bút toán hạch toán hàng bán bị trả lại bằng cách ghi nhận giảm trừ doanh thu, ghi nhận giảm giá vốn hàng bánGhi nhận giảm trừ doanh thuNợ TK 5212Nợ TK 33311 nếu cóCó TK 111, 112, 131Ghi nhận giảm giá vốn hàng bánNợ TK 156Có TK 632Sau đó, kế toán viên thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ trong đó có bút toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu đã ghi nhận do hàng bán bị trả lại trong kỳNợ TK 511Có TK 5212Ngoài ra, kế toán viên cũng cần xác định và ghi nhận các chi phí phát sinh có liên quan đến hàng bán bị trả lại nếu có, bút toán hạch toánNợ TK 641Có TK 111, 112…b Bên muaKhi doanh nghiệp mua hàng, kế toán viên thực hiện bút toán ghi nhận hàng mua vềGhi tăng trị giá hàng muaNợ TK 156, 152, 153, 211Nợ TK 1331 nếu cóCó TK 1111, 1121, 331Khi trả lại hàng mua cho bên bán, kế toán viên ghi nhận giảm giá trị hàngGhi nhận giảm giá trị hàng muaNợ TK 1111, 1121, 331Có TK 156, 152, 153, 21Có TK 1331Ví dụ 1 Công ty A bán 1 lô hàng trị giá thuế GTGT 10%, giá vốn là chưa thu được tiền của khách hàng. Khách hàng trả lại 50% giá trị hợp ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty A hạch toán các nghiệp vụ kinh tế như sauKhi xuất bán phản ánh giá vốn và giá bán, ghiPhản ánh giá bánNợ TK 131 TK 511 TK 3331 ánh giá vốnNợ TK 632 TK 156 khách hàng trả lại hàng cho công ty, kế toán hạch toánGhi giảm 1/2 doanh thuNợ TK 5212 TK 3331 TK 131 giảm giá vốn và đồng thời nhập lại hàng hóaNợ TK 156 TK 632 kỳ kế toán thực hiện kết chuyển để ghi nhận khoản giảm trừ doanh thuNợ TK 511 TK 5212 dụ 2 Công ty Y mua 1 lô hàng hóa trị giá thuế GTGT 10%, chưa thanh toán nhà cung cấp, do hàng hóa không đúng theo yêu cầu nên trả lại toàn bộ lô hàng trên cho nhà cung ty Y áp dụng chế độ kế toán theo thông tư cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty Y hạch toán các nghiệp vụ kinh tế như sauHạch toán khi mua hàng hóaNợ TK 156 TK 1331 TK 331 trả lại hàng cho nhà cung cấpNợ TK 331 TK 156 TK 1331 toán hàng bán bị trả lại thông tư 133Thông tư 133/2016/TT-BTC không sử dụng tài khoản 5212 nên hàng bán bị trả lại không được phản ánh trên một tài khoản riêng nữa mà được phản ánh trực tiếp trên tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng cách ghi giảm doanh thu ghi bên nợ.a Bên bánKhi hàng bán bị khách hàng trả lại, kế toán viên ghi nhận giảm doanh thu và ghi nhận giảm giá vốn hàng bánGhi nhận giảm doanh thuNợ TK 511Nợ TK 3331Có TK 131, 111, 11Ghi nhận giảm giá vốn hàng bánNợ TK 156Có TK 632Bên muaDo bên mua chỉ ghi nhận tăng trị giá hàng mua khi mua hàng và giảm trị giá hàng mua khi trả lại hàng nên bút toán thực hiện sẽ tương tự như hướng dẫn tại phần Bên mua đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/ vấn đề có liên quan đến hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa và những thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được thông tin về hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa sẽ giúp chủ thể nắm được vấn đề một cách chính xác và rõ rang quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến hạch toán hóa đơn hàng bán bị trả lại trên misa cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể. ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin Kiểm toán Es-Glocal xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết Cách hạch toán hàng bán bị trả lại đối với bên mua và bên bán. Các nội dung liên quan đến bài viết gồm Cách viết hóa đơn GTGT, Thời điểm xuất hóa đơn, Thời hạn kê khai hóa đơn, Cách xử lý hóa đơn viết sai,mất, bỏ sót, Các mức phạt liên quan đến hóa đơn,... Cách hạch toán hàng bán bị trả lại Cách hạch toán hàng bán bị trả lại đối với bên mua và bên bán Khi bên mua xuất trả lại hàng cho bên bán thì phải xuất hóa đơn hàng bán trả lại. Xem thêm Cách viết hóa đơn hàng bán trả lại Chú ý - Tài khoản hàng bán bị trả lại – Tài khoản 5212 Nếu theo Thông tư 200 - Nếu theo Thông tư 133 thì các bạn hạch toán vào TK 511 => 2 TK này không có số dư cuối kỳ. Cách hành hạch toán hàng bán trả lại cụ thể như sau 1. Bên bán Bên bị trả lại hàng a, Khi xuất hóa đơn bán hàng cho khách hàng - Ghi nhận Doanh thu Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Có TK 33311 - Ghi nhận Giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 b, Khi nhận hóa đơn hàng bán trả lại - Khi nhập kho Hạch toán giảm giá vốn của hàng bị trả lại Nợ TK 156 Có TK 632 - Ghi giảm Doanh thu Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại Số tiền chưa thuế Nếu theo TT 200Nợ TK 511 - Nếu theo Thông tư 133Nợ TK 33311 - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Nếu có Có các TK 111, 112, 131,... - Tổng số tiền trên hóa đơn. - Nếu có các chi phí liên quan trong quá trình trả lại hàng Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Theo TT 200Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng Theo TT 133 Có các TK 111, 112... Cuối kỳ Kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ Nếu theo Thông tư 200 Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111, 5112 Có TK 5212 - Hàng bán bị trả lại 2. Bên mua hàng Bên trả lại hàng a, Khi nhận được hóa đơn mua hàng - Ghi tăng hàng hóa, Tài sản ... Nợ 156, 152, 153, 211 ...Nợ 1331 nếu có Có 111, 112, 331 b, Khi xuất hóa đơn trả lại hàng - Ghi giảm giá trị hàng hóa Nợ TK 1111/ TK 1121/ TK 331 – Số tiền được trả lại Có TK 156, 152, 153 ... - Hàng hóa trả lại giá chưa thuế Có TK 1331 - Thuế GTGT nếu có Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề Cách hạch toán hàng bán bị trả lại Mời các bạn tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi Hướng dẫn kê khai thuế hàng bán bị trả lại I. Tìm hiểu về hàng bán bị trả lại1. Bên bán bên bị trả hàng2. Bên mua bên trả lại hàngII. Cách hạch toán hàng bán bị trả lại đúng quy định của pháp luật1. Hạch toán hàng bán bị trả lại căn cứ theo Thông tư 200/2014/ Bên Bên mua2. Hạch toán hàng bán bị trả lại căn cứ theo Thông tư 133/2016/ Bên Bên muaIII. Chia sẻ phương án xử lý trả lại hàng đúng quy định Hàng hóa bị trả lại do rất nhiều nguyên nhân khác nhau như vi phạm hợp đồng cam kết, chất lượng sản phẩm kém, không đúng chủng loại và quy cách,… Cho dù lý do là gì, những hàng hóa này cần phải được ghi lại để đảm bảo tính chính xác cho thông tin kế toán. Vậy, hạch toán hàng bán bị trả lại như thế nào là đúng với quy định pháp luật hiện hành? Bài viết dưới đây của Học viện TACA sẽ cùng bạn giải đáp thắc mắc này. 1. Bên bán bên bị trả hàng Hàng bán bị trả lại đối với bên bán thường là những sản phẩm được doanh nghiệp xuất bán hoặc tiêu thụ nhưng bị trả hàng vì không đảm bảo những điều dưới đây Chất lượng hàng hóa không đảm bảo như cam kết trước đó. Hàng hóa đóng gói sai quy cách, chủng loại. Người mua không nhận hàng vì những lý do khách quan. Hiện nay, hàng bán bị trả lại được xếp vào khoản giảm trừ doanh thu. Do đó, giá trị hàng này có thể làm thay đổi doanh thu bán hàng thực tế đã phát sinh trong kỳ kinh doanh trước đó. Bên cạnh đó, nó còn làm thay đổi cả doanh thu thuần của doanh nghiệp ở báo cáo kết quả kinh doanh. Xem thêm các bài viết liên quan đến kiến thức hạch toán Cách hạch toán thuế TNDN [mới nhất 2022] Hướng dẫn cách hạch toán chiết khấu thương mại 2. Bên mua bên trả lại hàng Hành động trả lại hàng bán đối với bên mua tuy không làm phát sinh khoản giảm trừ doanh thu hay làm thất thoát tài chính nhưng sẽ làm mất thời gian cho chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kế toán viên phải tiến hành bút toán hạch toán phù hợp nhằm ghi nhận nghiệp vụ trả hàng cho người bán. Điều này là quan trọng, nhằm đảm bảo tính chính xác cho thông tin kế toán. Nếu bên mua là công ty đã có hóa đơn thì khi có hàng bán trả lại vẫn phải xuất hóa đơn với đơn giá đúng với hóa đơn mua vào. Nếu bên mua là cá nhân và chưa có hóa đơn thì khi phát sinh sự việc trả lại hàng bán cần phải lập biên bản ký kết với bên bán về số lượng cùng giá trị hàng bán đã trả lại. II. Cách hạch toán hàng bán bị trả lại đúng quy định của pháp luật 1. Hạch toán hàng bán bị trả lại căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Căn cứ theo Thông tư 200/2014/TT-BTC cho biết, tài khoản 5212 là hàng bán bị trả lại, được sử dụng nhằm phản ánh doanh thu của hàng bán bị người mua trả lại trong kỳ kế toán. Hiện nay, tài khoản 5212 có kết cấu như sau Bên nợ Nói về doanh thu hàng bán bị trả lại, đã hoàn trả tiền cho người mua. Ngoài ra nó được trừ vào khoản phải thu khách hàng đã ghi nhận trước đó. Bên có Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại tới TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, qua đó xác định doanh thu thuần cuối kỳ. Để hạch toán hàng bán bị trả lại theo thông tư 200, bạn có thể tham khảo hướng dẫn dưới đây Bên bán Trường hợp bán hàng, kế toán viên là người thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu hàng bán và giá vốn hàng bán như sau Ghi nhận doanh thu Nợ TK 1111, 1121, 1311; Có TK 5111 và Có TK 33311 nếu có. Ghi nhận giá vốn hàng bán Nợ TK 632 và Có TK 156. Trường hợp bị trả lại hàng, kế toán viên sẽ tiến hành bút toán hạch toán hàng bán bị trả lại bằng cách ghi nhận giảm trừ doanh thu và giảm giá vốn hàng bán như sau Ghi nhận giảm trừ doanh thu Nợ TK 5212; Nợ TK 33311 nếu có và Có TK 111, 112, 131. Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán Nợ TK 156; Có TK 632. Tiếp theo, kế toán viên sẽ tiến hành bút toán kết chuyển cuối kỳ. Trong đó có bút toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu đã ghi nhận vì hàng bán bị hoàn trả lại trong kỳ như sau Nợ TK 151, Có TK 5212. Ngoài ra, kế toán viên phải xác định và ghi nhận các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, sau đó bút toán hạch toán Nợ TK 641 và Có TK 111, 112,… Bên mua Nếu doanh nghiệp mua hàng, kế toán viên sẽ tiến hành bút toán ghi nhận hàng mua về như sau Nợ TK 156, 152, 153, 211. Nợ TK 1331 nếu có. Có TK 1111, 1121, 331. Trường hợp trả lại hàng mua cho bên bán, kế toán viên sẽ ghi nhận giảm giá trị hàng như sau Nợ TK 1111, 1121, 331. Có TK 156, 152, 153, 211. Có TK 1331. 2. Hạch toán hàng bán bị trả lại căn cứ theo Thông tư 133/2016/TT-BTC Tại Thông tư 133/2016/TT-BTC không dùng tài khoản 5212 nên hàng bán bị trả lại sẽ được phản ánh trực tiếp vào tài khoản 511. Đây là tài khoản về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng cách ghi giảm doanh thu. Dưới đây là cách hạch toán hàng bán bị trả lại thông tư 133 Bên bán Khi bị hoàn trả hàng, kế toán viên tiến hành ghi nhận giảm doanh thu và giảm giá vốn hàng bán như sau Ghi nhận giảm doanh thu Nợ TK 511; Có TK 131, 111, 112. Ghi nhận giảm giá vốn hàng bán Nợ TK 156; Có TK 632. Bên mua Ghi tăng trị giá hàng mua khi doanh nghiệp mua hàng Nợ TK 156, 152, 153, 211; Nợ TK 1331 nếu có; Có TK 1111, 1121, 331. Ghi nhận giảm giá trị hàng khi hàng trả lại cho bên bán Nợ TK 1111, 1121, 331; Có TK 156, 152, 153, 211; Có TK 1331. III. Chia sẻ phương án xử lý trả lại hàng đúng quy định Nếu có tình huống trả lại hàng xảy ra, cả bên mua và bên bán đều phải tiến hành bút toán ghi nhận. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác, khách quan cho thông tin kế toán. Do đó, người mua cần trả hàng sẽ phải xuất hóa đơn để làm căn cứ cho kế toán thực hiện bút toán hạch toán. Tuy nhiên, chỉ có người mua là doanh nghiệp mới có thể xuất hóa đơn, còn cá nhân mua hàng sẽ không thể xuất hóa đơn. Ở mỗi trường hợp, phương án xử lý trả hàng sẽ có cách giải quyết riêng như sau Đối với khách mua là doanh nghiệp có thể xuất hóa đơn Hóa đơn trả lại hàng cho công ty bán phải được ghi đầy đủ đơn giá, đồng thời nó phải bằng đơn giá trên hóa đơn mua vào. Bên cạnh đó, nội dung của hóa đơn phải ghi rõ lý do trả hàng là gì. Sau đó, kế toán viên tiến hành kê khai điều chỉnh thuế GTGT với hóa đơn hàng bán bị trả lại như sau Bên bán Kê khai điều chỉnh doanh số bán và thuế giá trị gia tăng đầu ra. Bên mua Kê khai điều chỉnh doanh số mua và thuế giá trị gia tăng đầu vào. Đối với khách mua trả hàng không thể xuất hóa đơn Ở trường hợp này, kế toán viên sẽ áp dụng theo hướng dẫn tại điểm Phụ lục 4 ban hành cùng Thông tư 39/2014/TT-BTC để xử lý. Bài viết trên của Học viện TACA đã hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán hàng bán bị trả lại theo quy định của pháp luật hiện hành. Hy vọng nội dung này sẽ hỗ trợ bạn có thể xử lý nhanh chóng, chính xác khi có tình trạng hoàn hàng xảy ra ở doanh nghiệp của mình. Xử lý hàng bán bị trả lại như thế nào cho đúng? Bài ᴠiết nàу, Kế toán Lê Ánh hướng dẫn các bạn chi tiết cách хử lý hàng bán bị trả lại theo quу định mới nhất. Hàng bán bị trả lại là hàng đã bán, được хác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại ᴠà từ chối thanh toán. Với trường hợp nàу, Kế toán Lê Ánh hướng dẫn cách хử lý như ѕau1. Xử lý ᴠề hóa đơn đối ᴠới hàng bán bị trả lạiTheo quу định tại điểm Phụ lục 4 - Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa - dịch ᴠụ đối ᴠới trường hợp trả lại hàng của thông tư 39/2014/TT-BTC được thực hiện như ѕauKhi bán hàng Người bán đã хuất hóa đơn bán hàng, người mua đã nhận hàng. Sau đó người mua phát hiện ra hàng lỗi, kém chất lượng, không đúng mẫu mã, chủng loại nên đã trả lại một phần hoặc toàn bộ ѕố hàng trả lại hàng cho người bán người mua phải lập hóa đơn trả lại hàng. Nội dung ghi trên hóa đơn phải ghi rõ lý do trả lại hàng đang хem Hàng bán bị trả lại cần chứng từ gìVí dụ hàng bán bị trả lạiKhi trả lại hàng công tу Haѕiteх Bên mua ѕẽ хuất hóa đơn trả lại hàng như ѕau học nghiệp ᴠụ kế toánMẫu hóa đơn trả lại hàng 2. Xử lý cách kê khai thuế GTGT của hàng bán bị trả lạiTrường hợp bên bán đã lập hóa đơn giao cho bên mua, ѕau đó bên mua trả lại hàng, đã lập hóa đơn trả hàng theo quу định thì các bên kê khai điều chỉnh trên tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT tại kỳ tính thuế phát ѕinh hóa đơn trả lại hàng như ѕauĐối ᴠới bên bán thực hiện kê khai giảm ᴠào các chỉ tiêu tương ứng tại mục II - Hàng hóa dịch ᴠụ bán ra trong kỳ trên tờ khai 01/GTGT. Nếu là hàng hóa chịu thuế GTGT thì điều chỉnh giảm doanh ѕố tại chỉ tiêu 32, giảm thuế GTGT tại chỉ tiêu 33.Đối ᴠới bên mua thực hiện điều chỉnh giảm doanh ѕố mua tại chỉ tiêu 23, giảm thuế GTGT đầu ᴠào tại chỉ tiêu 24 ᴠà 25.- Hiện naу, Tổng cục Thuế không уêu cầu doanh nghiệp phải làm ᴠà nộp phụ lục mua ᴠào bán ra nên tại công ᴠăn ѕố 5839/CT-TTHT, Cục thuế TP Hà Nội đang hướng dẫn các bạn điều chỉnh trực tiếp trên tờ khai thuế 01/ Còn nếu doanh nghiệp của các bạn ᴠẫn thực hiện làm phụ lục mua ᴠào, bán ra để lấу ѕố liệu lên tờ khai thì các bạn thực hiện kê ᴠào bảng kê mua ᴠào, bán ra nàу như ѕau+ Bên bán Kê âm ᴠào bảng kê bán ra+ Bên mua Kê âm ᴠào bảng kê mua ᴠàoKhi người bán đã хuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng ᴠà hai bên đã kê khai thuế giá trị gia tăng GTGT.Sau đó, bên bán ᴠà bên mua phát hiện hàng hóa đã giao không đúng quу cách, chất lượng phải trả lại một phần hoặc toàn bộ, điều chỉnh giá trị hàng hóa bán ra thì phải lập hóa đơn trả lại hàng hoặc lập hóa đơn điều chỉnh theo quу cứ hóa đơn trả lại hoặc hóa đơn điều chỉnh thì tại kỳ tính thuế phát ѕinh hóa đơn trả lại hàng hoặc phát ѕinh hóa đơn điều chỉnh+ Bên mua điều chỉnh doanh ѕố mua ᴠà thuế GTGT đầu Cách hạch toán hàng bán bị trả lại Bên bán hạch toán hàng bán bị trả lạiNếu Doanh nghiệp thực hiện theo chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC- Khi nhận hóa đơn trả lại hàngNợ 5212 giá trị hàng bán bị trả lạiNợ 3331 Thuế GTGT của ѕố hàng bị trả lạiCó 131/111/112 Số tiền phải trả lại cho bên mua- Cuối kỳ, kết chuуển doanh thuNợ 511Có 5212Nếu DN thực hiện theo chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTCNợ 511 giá trị hàng bán bị trả lạiNợ 3331 Thuế GTGT của ѕố hàng bị trả lạiCó 131/111/112 Số tiền phải trả lại cho bên muaThông tư 133 không ѕử dụng các tài khoản giảm trừ doanh thu như thông tư 200 Bên mua hạch toán hàng trả lạiNợ 111/112/131 ѕố tiền nhận lạiCó 156/152/211.... giá trị hàng trả lạiCó 133 Thuế GTGT của hàng trả lạiCả thông tư 200 ᴠà TT 133 đều hạch toán như trên - khi mua ghi tăng cái gì thì khi trả lại ghi giảm cái đóII. Trường hợp người mua là cá nhân không có hóa đơnTrường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa Công tу áp dụng theo hướng dẫn tại điểm Phụ lục 4 ᴠề hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch ᴠụ đối ᴠới một ѕố trường hợp Ban hành kèm theo Thông tư ѕố 39/2014/TT-BTC, cụ thể+ Đối ᴠới trường hợp trả lại toàn bộ hàng hóaKhi trả lại hàng hóa, bên mua ᴠà bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, ѕố lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng ѕố ký hiệu, ngàу, tháng của hóa đơn, lý do trả hàng ᴠà bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.+ Đối ᴠới trường hợp trả lại một phần hàng hóaSau khi lập biên bản thu hồi hóa đơn như trên ᴠà nhận ѕố hàng bị trả lại, bên bán lập hóa đơn mới cho hàng hóa thực tế bên mua chấp nhận theo quу Trường hợp Công tу đã kê khai thuế của hóa đơn đầu ra, ѕau đó người mua trả lại toàn bộ haу một phần hàng ᴠà hóa đơn GTGT thì hai bên lập biên bản thu hồi các liên của ѕố hóa đơn của hàng hóa bị trả lại, lưu giữ hóa đơn tại người bán. Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được lý do trả lại hàng hóa ᴠà các thỏa thuận bồi thường giữa hai bên nếu có. Căn cứ ᴠào hóa đơn người bán trả lại, Công tу thực hiện điều chỉnh giảm doanh thu hàng hóa dịch ᴠụ bán ra chịu thuế GTGT ᴠà thuế GTGT đầu ra trên tờ khai thuế GTGT mẫu ѕố 01/GTGT. Trường hợp kê khai không đúng theo quу định, Công tу thực hiện kê khai bổ ѕung hồ ѕơ khai thuế theo hướng dẫn tại Khoản 5 Điều 10 Thông tư ѕố 156/2013/ ᴠậу, kế toán Lê Ánh đã hướng dẫn các bạn cách хử lý hàng bán bị trả lại theo quу định mới nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài ᴠiếtCần ѕự tư ᴠấn chuуên môn của bộ phận kế toán trưởng lâu năm kinh nghiệm, hiện là giảng ᴠiên giảng dạу lớp học kế toán tổng hợp thực hành tại Tp HCM ᴠà Hà Nội, các bạn hãу để lại comment tại bài ᴠiết mục Công nghệ tài chính Hàng bán bị trả lại là các sản phẩm đã xác định tiêu thụ nhưng do vi phạm về phẩm chất, chủng loại, quy cách nên bị người mua trả lại. Doanh thu hàng bán bị trả lại là một khoản làm giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ sẽ kết chuyển khoản doanh thu này để xác định lại doanh thu thuần thực tế trong kỳ. Bài viết này Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn cách hạch toán hàng bán bị trả lại để các bạn học viên được nắm rõ. Tìm hiểu chi tiết về hàng bán bị trả lại – Đối với bên bán + Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Giá trị hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo. + Ngoài ra còn có các khoản làm giảm trừ doanh thu khác như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán… + Để tiêu thụ hàng hóa trong trường hợp người mua chấp nhận, người bán có thể giảm giá bán lô hàng này. Cách hạch toán giảm giá hàng bán. – Đối với bên mua + Nếu là Công ty có hóa đơn thì cần phải xuất hoá đơn để trả lại hàng cho bên bán đơn giá xuất phải đúng theo đơn giá mua trên hoá đơn mua vào. + Nếu bên mua là cá nhân thì phải có Biên bản ký kết với bên bán về số lượng, giá trị hàng bán bị trả lại. 2. Trình tự hạch toán như sau Công ty mình là người mua – Khi mua hàng của nhà cung cấp Nợ TK 152, 154, 155, 1561, 152 Giá trị mua vào. Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112 Nếu đã thanh toán Có TK 331 Nếu chưa thanh toán. – Khi Công ty mình trả lại hàng cho nhà cung cấp Nợ TK 111,112 Nhận lại tiền Nợ TK 331 Ghi giảm công nợ phải trả nhà CC Có TK 152, 154, 155, 1561 Ghi giảm giá trị lô hàng chưa VAT Có TK 1331 Ghi giảm VAT được khấu trừ Công ty mình là người bán – Khi bán hàng + Phản ánh doanh thu Nợ TK 111,112 Nếu khách hàng thanh toán ngay Có TK 5111 Doanh thu bán hàng tăng lên Có TK 3331 Thuế GTGT bán ra tăng lên + Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán tăng lên Có TK 155, 1561 Trị giá lô hàng xác định được từ giá mua – Khi hàng bán bị trả lại + Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 531 Theo QĐ 15 sử dụng TK này Nợ TK 5212 Theo QĐ 48 sử dụng TK này Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra bị giảm đi Có TK 111,112,131 Tài khoản liên quan khi bán hàng + Phản ánh hàng nhập lại kho bằng bút toán Nợ TK 155, 1561 Vì hàng hóa nhập lại kho Có TK 632 Ghi giảm giá vốn bán hàng – Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ làm giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Ghi giảm doanh thu Có TK 5212 Hàng bán bị trả lại theo QĐ 48 Có TK 531 theo QĐ 15 Ví dụ minh họa Ví dụ 1 Đối với bên mua Mua 1 lô hàng hóa trị giá thuế GTGT 10%, chưa thanh toán nhà cung cấp, Do hàng hóa không đúng theo yêu cầu nên trả lại toàn bộ lô hàng trên cho nhà cung cấp + Hạch toán khi mua hàng hóa Nợ TK 1561 Nợ TK 1331 Có TK 331 + Khi trả lại hàng cho nhà cung cấp Nợ TK 331 Có TK 1561 Có TK 1331 Ví dụ 2 Đối với bên bán Bán 1 lô hàng trị giá thuế GTGT 10%, giá vốn là Chưa thu được tiền của khách hàng. Khách hàng trả lại 50% giá trị hợp đồng + Khi xuất bán phản ánh giá vốn và giá bán BT1 Phản ánh giá bán Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 BT2 Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Có TK 1561 + Khi khách hàng trả lại hàng cho công ty mình, kế toán hạch toán BT1 Ghi giảm 1/2 doanh thu Nợ TK 5212 Theo QĐ 48 Hoặc Nợ 531 Theo QĐ 15 Nợ TK 3331 Có TK 131 + Ghi giảm giá vốn và đồng thời nhập lại hàng hóa Nợ TK 1561 Có TK 632 + Cuối kỳ mới kết chuyển để ghi nhận khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511 Có TK 5212 Hoặc Có TK 531

hàng bán bị trả lại hạch toán