verb bare là gì

Modal verb là gì? Danh sách Modal verbs trong tiếng Anh. Chia sẻ cách dùng, chức năng của động từ khiếm khuyết. Ví dụ làm rõ ở mỗi trường hợp. S + (Modal verb) +bare-infinitive + O. Ví dụ: Young people must obey their parents. 2. Thể phủ định: S + (Modal verb) + NOT + bare-infinitive + O. Bạn đang xem: Verb bare infinitive là gì. Bạn sẽ хem: V bare infinitiᴠe là gì, Động trường đoản cú nguуên mẫu (infinitiᴠe) trong giờ đồng hồ anhBạn sẽ хem: V bare infinitiᴠe là gì - chủ ngữ ᴄủa ᴄâu: To beᴄome. a famouѕ ѕinger iѕ her dream. - bửa ngữ ᴄho ᴄhủ ngữ: Bạn đang xem: V bare infinitive là gì - Chủ ngữ của câu: To become a famous singer is her dream. - Bổ ngữ cho chủ ngữ: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand. - Tân ngữ của động từ: It was late, so we decided to take a taxi home. - Tân ngữ của tính từ: I'm pleased to see you. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ TO -VERB CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ TO VERB Verb + to V Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, News. (Tôi không thể nghĩ ra mình sẽ nói gì trong hội nghị) Intensive verb là gì? Intensive verbs là những động từ yêu cầu một bổ ngữ theo sau, bổ ngữ này có thể là một cụm danh từ, tính từ hoặc giới từ. Những cụm từ này bổ nghĩa trực tiếp cho chủ ngữ của câu. (N.B.Roberts- 2016) Ví dụ: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên) Meilleur Site De Rencontre Pour Sportif. Bài ᴠiết ѕau đâу, IELTS TUTOR ѕẽ cung cấp đến cho các bạn thông tin ᴠề To infinitiᴠeѕ, Bare infinitieѕ, ᴠà Gerund. Khi nghe ᴠề loại từ nàу, chắc các bạn đều nghĩ rằng chúng rất dễ để học nhưng ѕự thật rất dễ nhầm lẫn ᴠà không biết dùng cấu trúc đang хem Verb bare infinitiᴠe là gì- Chủ ngữ của câu To become a famouѕ ѕinger iѕ her Bổ ngữ cho chủ ngữWhat I like iѕ to ѕᴡim in the ѕea and then to lie on the ᴡarm Tân ngữ của động từIt ᴡaѕ late, ѕo ᴡe decided to take a taхi Tân ngữ của tính từI’m pleaѕed to ѕee Theo ѕau một ѕố động từ nhất địnhTheу ᴡant to go Theo ѕau một ѕố danh từ nhất địnhShe haѕ the abilitу to run the companу- Dạng rút gọn của "in order to", dùng để chỉ mục đích của hành độngI eat more than normal to gain ᴡeight- attempt cố gắng, nỗ lực- decide quуết định- eхpect mong đợi- fail thất bại, hỏng- hope hу ᴠọng- intend định- inᴠite mời- learn học/ học cách- manage хoaу ѕở, cố gắng- offer cho, tặng, đề nghị- plan lên kế họach- pretend giả ᴠờ- promiѕe hứa- refuѕe từ chối- ѕeem dường như- tell bảo- tend có khuуnh hướng- threaten đe dọa- ᴡant muốn- ᴡould like muốn, It takeѕ / took + O + thời gian + to-inf It takeѕ Nam tᴡo hourѕ to do that eхerciѕe. Chỉ mục đíchI ᴡent to the poѕt office to ѕend a thêm Top 7 Quán Cơm Việt Nam Ở Nha Trang Ngon Quên Lối Về Bạn Không Thể Bỏ Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ S + V + Noun / pronoun + to-infI haᴠe ѕome letterѕ to there anуthing to eat? It + be + adj + to-inf thật … để ..It iѕ intereѕting to ѕtudу S + be + adj + to-infI’m happу to receiᴠe уour S + V + too + adj / adᴠ + to-infHe iѕ too ѕhort to plaу baѕket S + V + adj / adᴠ + enough + to-infHe iѕn’t tall enough to plaу baѕket S + find / think / belieᴠe + it + adj + to-infI find it difficult to learn Engliѕh Sau các từ nghi ᴠấn ᴡhat, ᴡho, ᴡhich, ᴡhen, ᴡhere, hoᴡ,… nhưng thường không dùng ѕau ᴡhуI don’t knoᴡ ᴡhat to Be + to ᴠerb Phải làm gì đó, bị người khác уêu cầuHe iѕ to ѕubmit the ѕaleѕ report bу Mondaу Verbѕ + Object + To infinitiᴠeSubmitCancelAll Poѕtѕ × Almoѕt done…We juѕt ѕent уou an email. Pleaѕe click the link in the email to confirm уour ѕubѕcription! Top 17 món nhậu dễ làm tại nhà ngon khó cưỡng, ai cũng có thể làm đượcBàn ủi con gà cổViệt nam tiến lênToán hóa anh là khối nào Bài viết được chia sẽ bởi Công ty dịch thuật Dịch thuật Việt Uy Tín Chuyên cung cấp dịch vụ Dịch thuật tiếng anh Sau động từ nào thì V-ing? Sau động từ nào là to + V, V-bare? Rất nhiều động từ, sau đây Blog học tiếng Anh hiệu quả xin giới thiệu bạn cách thêm V-ing và to + V, V-bare một số động từ thường gặp V-ing hay V-bare Giới thiệu cách thêm V-ing và to + V, V-bare một số động từ thường gặp. Sau đây là cách thêm V-ing và to + V, V-bare một số động từ thường gặp 1- V-bare theo sau tất cả các động từ khiếm khuyết trợ từ may, might, can, could, shall, will, would, must, ought to, had better, would like to, would rather, needn't, would sooner, be supposed to. 2- to verb theo sau những động từ có 2 trường hợp [công thức S+V+to V] afford, ask, arrange, appear, begin, bear, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, pretend, prefer, propose, regret, swear, seem, try, wish, agree, attempt, beg, consent, care, determine, fail, help, hope, happend, learn, love, mean, offer, promise, prepare, refuse, remember, trouble, start, want, would like prefer. [công thức S+V+O+to V] advise, ask, command, be, allow, encourage, forbid, get, intend, help, leave, mean, oblige, permit, prefer, remind, recommend, tell, bear, cause, compel, force, expect, hate, instruct, invite, like, need, order, press, persuade, request, tempt, teach, trouble, want, warn, wish. 3- Theo sau bởi "V-ing" admit, advise, appreciate, allow, avoid, anticipate, consider, deny, confess, dislike, delay, detest, escape, enjoy, excuse, face,fancy, finish, give up, invlolve, leave off, imagine, justify, keep on, mind, miss, mention, postpone, permit, quit, recommend, risk, resist, pardon, resent, resume, suggest, save, tolerate, recollect, can't help, can't stand, stop, can't resist, understand Ngoài ra theo sau it is no use, there is no, be worth, it is no good. 4- Một số động từ theo sau vừa "to verb" vừa "V-ing" attempt, advise, allow, commence, begin, cease, continue, dread, forget, hate, intend, like, leave, love, mean, prefer, permit, propose, remember, regret, study, start, try, need, can't bear, recommend, require, want. Cách thêm V-ing và to + V, V-bare một số động từ thường gặp Hãy làm bài tập nhiều thì bạn mới có thể nhớ hết cách thêm V-ing và to + V, V-bare một số động từ thường gặp được. Blog học tiếng Anh hiệu quả chúc các bạn thành công! Hẹn gặp vào bài viết tiếp theo nhé. Bạn đang băn khoăn làm thế nào để phân biệt được hai dạng thức của động từ V-ing và To V. Bởi chức năng của chúng trong câu khá tương đồng với nhau. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như cách phân biệt của hai dạng động từ này. Cùng ôn bài nào! 1. Điểm giống nhau giữa V-ing và To V V-ing và To-V làm chủ ngữ trong câu Khi V-ing làm chủ ngữ, nó đóng vai trò như một danh từ. Lúc này V-ing sẽ mang ý nghĩa tập trung đến quá trình của hành động hoặc trải nghiệm chủ quan khi thực hiện hành động đó. Còn với to-V làm chủ ngữ, người nói tập trung đến tương lai kết quả của hành động và thường tách mình ra để thể hiện quan điểm một cách khách quan. Ví dụ Minh said “Swimming is difficult.” Việc bơi lội với Minh là một điều khó Ha said “To swim is difficult.” Hà nghĩ rằng bơi lội nói chung là một điều khó với tất cả mọi người V-ing và To-V như tân ngữ/bổ ngữ của câu V-ing và to-V đều có thể làm tân ngữ hoặc bổ ngữ của câu. Khi V-ing làm tân ngữ có nghĩa là người nói đang tập trung diễn tả quá trình hành động xảy ra. The hardest part of my job is being nice to stupid people. Điều khó nhất trong công việc của tôi là phải tử tế với những kẻ ngốc My duties include standing 6 hours per day. Công việc của tôi bao gồm đứng 6 tiếng/ngày Khi to-V làm tân ngữ nghĩa là người nói đang hướng đến kết quả mà hành động đang diễn ra. My goal is to get IELTS by the end of October. Mục tiêu của tôi là đạt IELTS vào cuối tháng 10 His initial idea was to leave without telling anyone. Ban đầu anh ấy định bỏ đi mà không nói với ai Xem thêm => 1000 CỤM ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A-Z ĐỦ DÙNG CẢ ĐỜI => TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT! Ving và To V cùng kết hợp được với một số động từ Mặc dù cả V-ing và To V đều có thể kết hợp được với một số loại động từ nhất định, nhưng ý nghĩa và cách dùng của chúng lại khác nhau. a. Stop Stop + V-ing Dừng lại việc gì đó dừng vĩnh viễn Stop + to V Dừng việc này lại để làm việc khác Ví dụ He stopped playing games in class time. Anh ấy đã bỏ chơi game trong giờ học. I stopped to get the call from my mother.Tôi dừng lại để nhận cuộc gọi từ mẹ tôi. b. Remember Remember + to V nhắc nhở ai nhớ làm điều gì đó Remember+ V-ing nhớ đã làm điều gì đó trong quá khứ Ví dụ Remember to do housewwork. Bạn hãy nhớ làm việc nhà. Remember to close the window when you go out ! Bạn nhớ đóng cửa sổ khi ra khỏi nhà nhé. I remember talking to my mother before. Tôi nhớ đã nói chuyện với mẹ tôi trước đây. I remember sending the letter last week. Tôi nhớ đã gửi bức thư tuần trước. c. Try Try + to V cố gắng đẻ lam việc gì đó. Công việc này khó khó khăn, nó đòi hỏi sự nỗ lực và cố gắng cao Try + V-ing thử sức làm điều gì đó Ví dụ I will try to fix your bicycle by 6 pm. Tôi sẽ cố gắng sửa xong xe đạp của bạn trước 6 giờ tối. Why don't you try doing gym? It's good for your health. Tại sao bạn không thử tập Gym? Nó rất tốt cho sức khỏe của bạn đấy. d. Like Like + V-ing Diễn đạt sở thích, ý thích của một ai đó Like to do diễn đạt sự lựa chọn, thói quen của ai đó nhằm một mục đích nhất định. Ví dụ Lan does like reading newpaper. Lan rất thích đọc tạp chí. I like reading book. Tôi rất thích đọc sách I like to running because it’s good for my health. Tôi rất thích chạy bộ vì nó tốt cho sức khỏe. e. Prefer Prefer + V-ing + to V-ing thích cái gì hơn cái gì Prefer + to V + rather than V thích làm cái gì hơn cái gì. Ví dụ I prefer driving to traveling by fly. Tôi thích lái xe hơn đi máy bay. I prefer chiken to meat. Tôi thích thịt gà hơn thịt lợn. f. Mean Mean + to V diễn tả ý định hoặc kế hoạch làm gì của ai đó Mean V-ing diễn tả kết quả của hành động Ví dụ She mean to go to the cinema theater tonight. Cô ấy định đi tới rạp chiếu phim tối nay. I’m late to office again, which means staying home. Tớ lại muộn giờ làm rồi, nghĩa là ở nhà thôi. g. Nead Need + to V ai đó cần làm gì Need + V-ing nhấn mạnh về một việc ai đó sẽ làm mà không thực sự quan trọng. Ví dụ Quan doesn’t need to mention this to his mother. Quân không cần phải đề cập đến chuyện này với mẹ của anh ấy. My classroom needs tidying. Phòng học cần phải được dọn dẹp. Xem thêm => ĐỘNG TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH VÀ TOÀN BỘ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT => MỌI ĐIỀU VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT! 2. Điểm khác nhau giữa V-ing và To V Bên cạnh những điểm giống nhau như trên, giữa V-ing và To V cũng có một số khác biệt trong cách sử dụng. V-ing theo sau giới từ trừ 1 trường hợp ngoại lệ The rain prevented them from going home. Cơn mưa khiến họ không thể về nhà Ở đây, danh động từ going được dùng sau giới từ from. Tương tự với các trường hợp Giới từ sau danh từ I have an interest in becoming a teacher. Tôi có mong muốn trở thành giáo viên Giới từ sau đại từ I forgive you for not telling the truth. Tôi tha thứ cho bạn vì không nói sự thật Giới từ sau động từ She was thinking about quitting the job. Cô ấy đang nghĩ đến chuyện nghỉ việc Giới từ sau tính từ I am terrified of flying. Tôi sợ đi máy bay Lưu ý Giới từ BUT là ngoại lệ. Lúc này, nghĩa của từ BUT được dùng như except tức là ngoài ra, ngoại trừ. Ví dụ I had no choice but to follow her = I had to follow her. Tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài việc theo cô ấy My dad made no stops on our trip except to get fuel = My dad only stopped to get fuel. Bố tôi không dừng lại trong suốt chuyến đi, trừ lúc đổ xăng V-ing dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ và mệnh đề trạng ngữ Ví dụ The boy wearing the blue t-shirt is my son = The boy who wears the blue t-shirt is my son. Cậu bé mặc áo phông xanh là con tôi Showing/Having shown no effort, he was eliminated from the team = He showed no effort. Therefore, he was eliminated from the team. Không cho thấy sự cố gắng, anh ta bị loại khỏi đội To-V dùng để diễn tả lý do Chúng ta có thể dùng to – V hoặc rút gọn của in order to + V để mô tả lí do, nguyên nhân. Ví dụ I exercise vigorously in order to lose weight. Tôi tập thể dục để giảm cân Xem thêm => DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐI KÈM => CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH “MƯỢT’ NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ 3. Bài tập phân biệt động từ V-ing và To V Bài tập 1 Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Nam suggested _____ talking___ talk the children to school yesterday. 2. Kim wouldn’t recommend him _______ go here alone. 3. Minh is interested in ________ listen to music before _____ go to bed. 4. Would you like ________ visit my grandparents in Paris? 5. Hung stopped ______ eat meat yesterday. 6. Ask him come _______in. Don't keep him stand _______at the door. 7. Don’t try persuade _______ me . Nothing can make me change_______ my mind. 8. They are used to prepare _______ new lessons. 9. Mary helped me ________ repair this fan and _______ clean the house. 10. Shyn spends a lot of money ________ repair her car. Đáp án 1. Talking 2. To go 3. Listening; Going 4. To visit 5. To eat 6. To come – standing 7. To persuade - changing 8. Preparing 9. Repain - clean 10. Repairing Bài tập 2 Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất 1. It is no use _________ to school if you _________ to work hard. A. going / do not ready B. going / are not ready C. go / are not ready D. to go / do not ready 2. I really must _________ on with my work now. A. to get B. get C. Geting D. to getting 3. I rashly posted the parcel without _________ it. A. weighing B. weighed C. to weigh D. weigh 4. How can you waste all that money on _________? A. gamble B. to gamble C. gambling D. the gamble 5. Yesterday we did nothing but _________ A. talking B. talked C. talk D. had talked Đáp án C 2. B 3. A 4. C 5. A Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp lại những điểm giống và khác nhau giữa hai cấu trúc V-ing và To V. Hy vọng bạn đã phân biệt được cách dùng hai cấu trúc này để không cảm thấy khó khăn khi làm bài tập nữa. Đừng quên cập nhật thêm những kiến thức liên quan đến ngữ pháp tiếng Anh trên website hàng ngày.

verb bare là gì