làm part 5 toeic online
Giải chi tiết economy 2 - test 6- part 5; Giải thích chi tiết economy 2- test 8 - part 5; Giải thích economy 2 - part 7 test 2; 25 câu hỏi part 5 toeic phần 2 có đáp án kèm giải thích; Kinh nghiệm thi toeic; Lộ trình ôn thi toeic từ 200 đến 990 điểm; Structure of the new toeic test (part 2 - question
Re: TMA với global cybersoft thì nên chọn cty nào vậy ạ. Đệt, từng làm cho cả 2 cty đó đây, nói thực fresher thì làm đâu cũng được. TMA thì dự án khá là phong phú, cỡ nào cũng có nên có nhiều cơ hội học hỏi nhiều. ﹾﹾﹾ thì theo mình thấy dự án ko nhiều bằng TMA. Cả 2
Vì thế, khi làm bài, bạn cần phải thật cẩn thận, tránh rơi vào bẫy của đề thi. Khi làm Part 2 TOEIC, bạn cần xác định câu đề bài ra là câu hỏi hay câu nói bình thường. Nếu là câu hỏi thì cần làm rõ đây là W/H hay yes/no/tag question.
Ứng Tuyển Nhân Viên Kỉ Thuật. Địa chỉ: 233, Tổ 5, Ấp Phú Hòa A, Xã Phú Lâm, Huyện Phú Tân, Tỉnh An Giang. Giới tính: Nam. Ngày sinh: 28082002. Trình độ: Đại học. Nơi làm việc: TP. Hồ Chí Minh. Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Ô tô. Hình thức: Toàn thời gian.
Dưới đây là cách trả lời IELTS Speaking Part 2 mẫu band 4.5 cho chủ đề về địa điểm: Chủ đề: (Nguồn: Cambridge Practice Test for IELTS 8) Chủ đề này yêu cầu thí sinh mô tả về một nhà hàng mà thí sinh yêu thích. Những câu hỏi phụ bao gồm: Nhà hàng này nằm ở đâu.
Meilleur Site De Rencontre Pour Sportif. Kim Nhung TOEIC 04/06/2022 Part 5 TOEIC là phần thi có tên gọi là Incomplete Sentence – Điền từ còn thiếu vào chỗ trống. Mục đích sau khi học xong bài này làNắm vững cấu trúc bài thi TOEIC Part 5 & Xu hướng ra đề thi 2022Biết cách làm các loại câu hỏi Part 5 nhanh, chính xác để ăn trọn điểm TOEIC Part 5. Giới Thiệu Part 5 TOEIC Cấu trúc đề thi TOEIC Part 5Part 5 TOEIC thuộc phần thi TOEIC Reading. Sau khi hoàn thành 100 câu TOEIC Listening Khoảng 45 phút, thí sinh sẽ chuyển sang làm phần thi Reading, gồm 3 phần 5,6, phần thi này, thí sinh có thể lựa chọn làm câu nào trước cũng được. Thời gian hoàn thành là 75 phút. Tuy nhiên, Part 5 là phần thi dễ lấy điểm hơn hết, vì vậy nên làm trước & làm nhanh phần 5 TOEIC đề thi TOEIC cấu trúc mới đang được áp dụng hiện hành bao gồm 30 câu hỏi. Thời gian làm bài tối ưu theo đề xuất của Kim Nhung TOEIC là 13 phút. Tương ứng mỗi câu phải hoàn thành trong 26 Hướng Ra Đề 2022Theo bộ đề thi TOEIC mới nhất từ ETS – ETS 2022, Đề thi TOEIC Part 5 có xu hướng khó hơn. Đó là có sự tăng lên các câu hỏi khó câu từ vựng, cần phải biết nghĩa mới làm được và giảm các câu hỏi dễ câu ngữ pháp.3 Loại câu hỏi trong đề thi Part 5 5 TOEIC đề thi TOEIC cấu trúc mới có 3 loại câu hỏi như sau1 / Câu từ loại ngữ phápThe train bound for Crawford will be suppended for three days to complete minor ________ on its railsA constructs B constructive C constructed D constructionCâu ngữ pháp có 4 đáp án là các từ cùng họ với nhau, khác nhau về từ loại. Áp dụng các kiến thức ngữ pháp để chọn được từ loại đúng cần / Câu từ vựngThanks to the outstanding _______ of the critics, we reached our sales goal for last surveys B. reviews C. articles D. inspections4 đáp án A,B,C,D thông thường là các từ cùng loại nhưng khác nghĩa nhau. Để làm được câu này, ta phải có vốn từ vựng nhất định, đặc biệt là những từ vựng thường gặp trong bài thi / Câu phức hợp bao gồm cả từ vựng và ngữ road collapse has _____ traffic delays on the main route between Mildura and caused B. departed C. direction D. operationSau khi áp dụng Quy trình làm bài Part 5 TOEIC, xét về ngữ pháp ta thấy câu này thiếu động từ nên cần điền động từ. Vì vậy loại đáp án C,D 2 từ này là Danh từ.A. caused B. departedA. gây ra B. khởi hànhRáp nghĩa ta thấy phía sau V này là traffic delays – kẹt xe, vậy dùng “ gây ra kẹt xe” – Caused traffic delays sẽ hợp lý hơn là departed traffic delays. Đáp án đúng là câu Luyện Thi Part 5 TOEIC Hiệu QuảĐể luyện thi TOEIC Part 5 hiệu quả, Kim Nhung TOEIC giới thiệu cách học như sauNắm vững quy trình làm Part 5Nắm vững các dạng câu hỏi & kiến thức ngũ pháp liên quanHọc từ vựng thường gặp Part 5Nắm vững mẹo làm bài thi TOEIC Part 5Thường xuyên Luyện giải đềQuản lý thời gian làm bài Quy Trình Làm Part 5 TOEIC Bước 1 Nhìn vào 4 đáp án để xác định dạng câu hỏi Xác định dạng câu hỏi TỪ LOẠI N/V/Adj/Adv hay TỪ VỰNG dịch Bước 2 Nhìn quanh ô trống để tìm dấu hiệu về Cụm Danh Từ Tìm dấu hiệu về Cụm Danh Từ để chọn nhanh đáp án theo cụm Danh từ. Cụm Danh Từ có một danh từ chính đứng cuối cụm, và có thể có một hay nhiều các thành phần sau [Det] [Adv] [Adj] [N] [Noun chính] Det là hạn định từ. Adv là Trạng từ bổ nghĩa cho Tính từ Adj. Adj là tính từ bổ nghĩa cho Noun chính. N là danh từ bổ nghĩa cho Noun chính. Noun chính là danh từ chính trong cụm danh từ. Có các loại hạn định từ sau Mạo từ a/an/the Từ chỉ định this/that/those/these Tính từ sở hữu my, his, her, your, our, their, its Số đếm one, two, three, … Từ chỉ số lượng many, all, little/a little, few/a few, … Cách chọn nhanh đáp án theo cụm danh từ Xét ví dụ sau The scope of work included a _______ renovation of the existing facility … Nhìn quanh ô trống, ta thấy có dạng Det a ________ N renovation , vậy ở đây thiếu một Adj Tính từ. Nếu không xác định được dạng bài tập/không có cơ sở/chưa tìm được đáp án => Qua Bước 3 Bước 3 Xác định SVO. Thực chất là Tìm Động Từ trong câu. Áp dụng cho dạng Bài tập TỪ LOẠI. S là chủ ngữ, V là động từ, O là tân ngữ. Trong câu, có thể không có Chủ Ngữ, Tân Ngữ nhưng bắt buộc phải có Động Từ. Ví dụ Please give me that book. Chưa có V => Điền V => Loại liền to V/Ving => Chia dựa vào Thì//S số nhiều/ít//Chủ động/Bị động Đã có V => Loại từ V => Phân vân giữa N hay Adv Nếu là Linking V * => Điền Adj Đây là phần quan trọng nên Thầy Kiệt có làm một Video bài giảng. Giảng bài & Ví dụ cụ thể dễ hiểu, mời bạn xem Video bài giảng bên dưới Cách Làm TOEIC Part 5 Câu Ngữ Pháp Part 5 TOEIC có 3 loại câu hỏi chính như trình bày ở trên là Loại câu hỏi về từ vựng, Loại câu hỏi về ngữ pháp, và Loại câu hỏi tổng hợp ngữ pháp + từ vựng. Riêng loại câu Ngữ Pháp, ta phân chia thành các dạng câu hỏi như sau / Câu từ loại word form Ví dụ The train bound for Crawford will be suspended for three days to complete minor ______ on its rails. A. constructs B. constructive C. constructed D. construction 4 câu trả lời bên trên là 4 từ có cùng họ với nhau, A là động từ đi với danh từ số ít thêm –s, B là tính từ, C là quá khứ phân từ động từ có đuôi –ed, D là danh từ. Áp dụng quy trình làm bài 3 Bước bên trên Bước 1 – 4 đáp án cùng họ với nhau nhưng khác nhau về từ loại, nên đây là câu hỏi về từ loại ngữ pháp Bước 2 – Tìm kiếm dấu hiệu Cụm danh từ. Nhắc lại dấu hiệu nhận biết cụm N là xem quanh ô trống có các từ loại thuộc cụm N không. Ở đây có “minor” là tính từ, Sau nó điền N, vì cụm giới sau không thuộc cụm N, cuối cụm N phải là N. Chọn đáp án D Danh từ. / Câu Điền Động Từ Students are required to summarize what they _________ for their graduation thesis. A have been researched B have researched C had researched D has researched Để làm dạng câu này, cần phải nắm các chủ điểm ngữ pháp sau Thì, Chủ động/bị động, Sự hòa hợp giữa chủ ngữ, động từ, Câu điều kiện. Quay lại ví dụ trên, theo Quy trình 3 bước thì thấy mệnh đề từ what they …. Thiếu động từ chính, nên cần điền động từ. 4 đáp án đều là động từ và các trợ động từ đi kèm. Theo thứ tự các yếu tố liên quan đến động từ Ta xét Câu điều kiện, Phải có mệnh đề If, đây không có mệnh đề If à không phải câu điều kiện. Tiếp theo đến Thì, xét đến sự hòa hợp về thì giữa 2 mệnh đề trong câu. Mệnh đề trước ở hiện tại, mệnh đề sau không thể ở quá khứ àLoại đáp án C. Chủ động, bị động thấy đây là câu chủ động – research for their graduation thesis – nghiên cứu luận văn tốt nghiệp à Loại các câu trả lời là bị động à Loại A Sự hòa hợp chủ ngữ, động từ chủ ngữ là số nhiều they à đi với trợ động từ have à Đáp án là B. / Điền từ loại là Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu, … Ms. Kim ask that the marketing team email the final draff to ______ before 5 A. her B. she C. hers D. herself Khoảng trống cần điền đại từ, thay thế cho Ms. Kim Sau khoảng trống không có N, không có V 🡪 Loại B. She Không thay thế cho danh từ chỉ sự sở hữu Ms. Kim không có sở hữu gì cả 🡪 Loại C. hers Còn A và D. Chủ ngữ là “the marketing team” và đáp án là khác đối tượng 🡪 Chọn A. / Dạng câu hỏi Xác Định Từ Quan Hệ The decision to raise subway fares drew criticism from many people ____ ride the trains. A which B who C what D whose Trước ô trống là Danh từ chỉ người à Loại A,D. Sau khoảng trống là V ride à Chọn B. / Dạng câu hỏi về liên từ/giới từ ______ a knee injury, the captain of the national baseball team was named the MVP for his performance during the season’s final game. A Even B Although C Except D Despite 2 đáp án B và D đồng nghĩa mặc dù, nhưng B là liên từ còn D là giới từ. Khi có 2 từ đồng nghĩa như vậy thì 95% một trong 2 đáp án là đúng. Nếu cẩn thận hơn thì dịch nghĩa. Loại 2 đáp án A, C còn lại. Sau khoảng trống là “a knee injury” là một cụm từ, không có động từ và chủ ngữ vì vậy khoảng trống phải là giới từ. /Dạng câu hỏi xác định phân từ v-ing/v-ed ở vị trí tính từ After 15 years as a fashion designer, Mr. Jacobs will quit his job to pursue an _____ career in public relations. A excite B excited C have excited D exciting Câu đã có động từ chính là quit nên loại đáp án C là động từ, A là động từ. Lưu ý B là V-ed nhưng có thể là phân từ nên không loại. Trước khoảng trống thấy có mạo từ “an”, sau nó là cụm danh từ, đã có danh từ chính là career nên còn thiếu một tính từ bổ nghĩa cho Career. Vì đáp án không có tính từ nên có thể dùng phân từ là B hoặc D làm tính từ. Excite là từ chỉ cảm xúc, nó bổ nghĩa cho danh từ career, chỉ bản chất của career nên sẽ dùng hiện tại phân từ, chọn D. / Dạng câu hỏi xác định phân từ V-ing/V-ed bắt đầu một mệnh đề tính ngữ Students ______ an overseas exchange program should visit the administration office for further details A considering B consider C considers D considered Câu này đã có động từ chính là visit nên loại các đáp án động từ B, C. Lưu ý không loại D vì trước khoảng trống là Danh từ, nên khoảng trống vẫn có thể là V-ed, một quá khứ phân từ bắt đầu một mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ Students. Còn A, B Ta thấy xuất hiện dạng mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ Students. Mệnh đề này ở chủ động vì sau khoảng trống có “an overseas exchange” là N 🡪 Chọn V-ing A. Để Làm Các Dạng Câu Hỏi Bên Trên, Xem Chi Tiết Ngữ Pháp Part 5 TOEIC Cách Làm Part 5 TOEIC Câu Từ Vựng Cách làm câu từ vựng Part 5 TOEIC Với đề thi TOEIC cấu trúc mới được áp dụng từ tháng 6/2019, tỷ trọng các câu hỏi từ vựng ngày càng tăng. Đây là những câu khó đối với thí sinh, vì muốn làm đúng phải thuộc nhiều từ vựng. Ngoài ra, thí sinh còn phải có kỹ năng dịch câu. Nhưng đôi khi biết hết nghĩa các từ vựng trong câu, thí sinh vẫn chọn sai đáp án. Video bài giảng cách làm câu hỏi từ vựng TOEIC Part 5 bên dưới sẽ giúp thí sinh xác định được các yếu tố then chốt để có thể dịch câu nhanh, gọn mà chính xác. Thậm chí, trong đa số trường hợp chỉ cần dịch đúng 3 chữ là có luôn đáp án. Học từ vựng Part 5 TOEIC như thế nào Để làm tốt câu hỏi từ vựng phải thuộc nghĩa từ vựng, biết cách sử dụng từ trong câu cho phù hợp, ngoài thuộc từng từ riêng lẽ còn phải thuộc nguyên cụm. Ví dụ Advangtage là lợi thế, nhưng khi học phải thuộc nguyên cụm take advantage of là tận dụng lợi thế. Học những từ vựng thường ra trong đề thi TOEIC Part 5, Học ngay >> Từ vựng TOEIC Part 5 Kinh Nghiệm Học Part 5 TOEIC Hiệu Quả Quản Lý Thời Gian Vì sao tối ưu thời gian làm bài Part 5 TOEIC là quan trọng?Phần thi TOEIC Reading bao gồm Part 5,6,7 có tổng cộng 100 câu, thời gian làm bài là 75 phút. Như vậy, thời gian cho mỗi câu chưa đến 1 phút, chỉ khoảng 45 giây. Trong 100 câu đó, Part 7 chiếm 54 câu. Thời gian tối ưu cho Part 5 là 13 phút. Còn lại dành cho Part 6, Part khó của đề thi TOEIC là phải hoàn thành số lượng câu hỏi lớn trong thời gian giới hạn. Vì vậy, tối ưu thời gian làm bài là một trong những kỹ năng quan trọng cần tối ưu thời gian làm bài thi TOEIC, bạn cần nắm vững mẹo làm bài thi TOEIC Part 5 và thường xuyên giải đề thi TOEIC với áp lực thời gian như đi thi thật để làm quen. Đảm bảo áp dụng thuần thục mẹo làm bài, thường xuyên giải đề, điểm số của bạn sẽ được cải thiện đáng kể sau 2 khi làm khoảng 2-3 test.>> Làm ngay các bài Test TOEIC vững mẹo làm bài thi TOEICNghe từ “mẹo” có thể bạn “dị ứng”, tuy nhiên ý nghĩa của nó hoàn toàn “tích cực”. Mẹo thi TOEIC giúp bạn biết cách làm bài nhanh mà vẫn chính xác. Định hướng suy nghĩ logic hơn để chọn nhanh đáp án cả các mẹo đều được tổng hợp trên cơ sở Logic về ngữ pháp, chứ không phải ghi nhớ một cách máy móc hay là “học tủ”, nên các bạn yên tâm sử dụng nhé. Kim Nhung TOEIC nghĩ nó cũng sẽ có ích trong quá trình bạn sử dụng Tiếng Anh sau >> Tổng hợp Mẹo thi TOEIC Part 5Luyện giải đề thi TOEICĐây là giai đoạn quan trọng nhất quyết định điểm thi của bạn. Giải đề thi TOEIC sẽ giúp bạn quen với áp lực phòng thi, làm quen với các câu hỏi khi đi thi thật. Ngoài ra, đây chính là cơ hội để áp dụng và kết hợp tất cả kiến thức đã tích lũy vào thực tế bài thi. Có rất nhiều bạn kiến thức nền tốt, nhưng do xử lý quá chậm dẫn đến không hoàn thành tốt bài thi trong khoảng thời gian quy định.>Xem Tiếp Đề thi TOEIC Part 5 có đáp ánXem thêm >> Sách Rainbow TOEIC Part 5,6 Có dùng được cho đề thi TOEIC Mới 2022 Bài Tập Áp Dụng Bài Tập1. The scope of work included a complete _______ of the existing facility, including completely new electrical work and installation of Y2K compliant equipment.A renovation B renovate C renovated D renovates2. The Trescott Chamber of Commerce _______ local businessman Brian Larue at a ceremony next week.A was honoring B to honor C will honor D honor3. Passengers are asked to store any carry-on luggage _______ in the overhead bins and fasten their seat belts prior to takeoff.A securely B secure C security D securingĐáp án kèm giải thíchTất cả các câu bài tập này đều là câu từ loại. Để làm nhanh, chính xác, ta theo Quy trình 3 Bước Làm Câu Từ Loại ở Tìm xem có cụm Danh từ không? Trước khoảng trống có mạo từ “a”. Vậy là có cụm danh từ, kết thúc ngay khoảng trống. Vậy ô trống chính là danh từ chính đứng cuối cụm. Đáp án là câu A – Danh từ. Dấu hiện nhận biết có đuôi -tion.2. Quanh ô trống không thấy dấu hiệu cụm N. Qua bước 3, Phân tích cấu trúc câu thấy câu này thiết Động từ V. Vậy cần điền V. Loại đáp án B Vì to-V không thể làm V chính trong câu. Khi cần điền động từ thì ta xét tới các yếu tố Thì, Chủ Động/Bị Động và Sự hòa hợp giữ chủ ngữ, động từ. Đầu tiên xét thì, ta thấy có từ “next week” –> Thì Tương lai. Vậy chọn đáp án C. A là quá khứ tiếp diễn, D là hiện tại đơn3. Tìm kiếm dấu hiệu nhận biết cụm Danh từ, thấy có từ “any” là hạn định từ. Sau đó sẽ là cụm N. Xem cụm N đủ chưa? thấy có “carry-on” là tính từ, “luggage” là danh từ, vậy cụm N đã đủ. Ô trống không thuộc cụm N. Qua bước 3 xác định S,V,O. Thấy câu này đã đủ hết các thành phần câu. S = Passengers; V= “are asked”; O= “any carry-on luggage”. Theo quy trình 3 bước làm bài, Câu đã có V thì điền Danh từ hoặc Trạng từ. Ở đây đã có Danh từ chính là tân ngữ “any Carry-on luggage”. Vậy từ cần điền là Trạng từ Adv. Đáp án A. dấu hiệu nhận biết Adv là đuôi -ly Làm Thêm Các Bài Tập Khác Kim Nhung TOEIC Mình là Kim Nhung, là người đồng hành xây dựng thương hiệu Kim Nhung TOEIC từ những ngày đầu tiên. Hy vọng bạn sẽ tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích qua những bài viết về kỹ năng làm bài thi TOEIC cũng như Tiếng Anh giao tiếp trong công việc trên website này. Chúc các bạn học tốt. Kim Nhung TOEIC Mình là Kim Nhung, là người đồng hành xây dựng thương hiệu Kim Nhung TOEIC từ những ngày đầu tiên. Hy vọng bạn sẽ tìm thấy nhiều kiến thức bổ ích qua những bài viết về kỹ năng làm bài thi TOEIC cũng như Tiếng Anh giao tiếp trong công việc trên website này. Chúc các bạn học tốt. Chọn LỚP HỌC GẦN BẠN NHẤT Lớp Học Quận 10 284/41/2 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10 Lầu 7, Tòa nhà Gold Star Lớp Học Gò Vấp 4A Nguyễn Thái Sơn, Phường 3, Quận Gò Vấp Trường Trung Cấp Sài Gòn TOEIC is a registered trademark of ETS. This website is not endorsed or approved by Nhung TOEIC is a TradeMark of KN quyền Website thuộc về Công ty TNHH Dịch vụ Giáo Dục Kim chỉ 284/41/2 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Tp. HCMCopyright © 2018 – 2020 All Rights Reserved
TOEIC Part 5 Incomplete Sentence được coi là phần gỡ điểm cho TOEIC Reading. Nếu nắm được các phương pháp làm bài hiệu quả dưới đây, các bạn chỉ mất 10s cho 1 câu hỏi, đạt FULL điểm Part 5 quá dễ dàng! Cấu trúc bài thi TOEIC part 5 như thế nào? Làm sao để đạt tối đa điểm phần này? Ôn thi Part 5 nên sử dụng tài liệu nào? TOEIC Reading Part 5 bao gồm 40 câu trắc nghiệm nhằm kiểm tra khả năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức ngữ pháp của thí sinh để hoàn thành câu. Để chinh phục phần này, chúng ta sẽ đi qua những phần sau 1. SƠ LƯỢC VỀ PART 5 1. Cấu trúc bài thi Part 5 là phần đầu tiên trong bài TOEIC Reading, đây là phần có số lượng câu hỏi lớn chiếm 40 câu, kéo dài từ câu 101 đến 140. Trên thực tế, trong Part 5 này, sẽ có khoảng 11-13 câu hỏi về từ vựng, 12-13 câu hỏi về từ loại và 14-16 câu hỏi xoay quanh các chủ đề khác nhau. Đòi hỏi thí sinh phải nắm vững nhiều mảng kiến thức về từ vựng, các thì, từ nối, loại từ, mệnh đề quan hệ,…mới có thể vượt qua phần này. Part 5 Đề cũ Đề mới Khác biệt Incomplete Sentence hoàn thành câu 40 câu 30 câu Giảm 10 câu Cấu trúc cụ thể trong Part 5 được chia thành các mục nhỏ chi tiết như sau Chủ điểm Test 1 Test 2 Test 3 Test 4 NGỮ PHÁP Thì 1 câu 2 câu 1 câu Câu điều kiện 1 câu Hoà hợp Bị động 4 câu MĐQH 1 câu 2 câu Đảo ngữ Tổng hợp % 7% 17% 7% 10% Trung bình % xuất hiện NP trong đề thi 10% TỪ VỰNG Đại từ 2 câu 1 câu 2 câu Giới từ 2 câu 1 câu 3 câu 5 câu Liên từ 5 câu 1 câu 5 câu 3 câu Loại từ n, v, adj, adv 10 câu N 4 Adj 2 V 1 Adv 3 15 câu N 3 Adj 3 V 0 Adv 9 11 câu N 4 Adj 2 V 4 Adv 2 8 câu N 3 Adj 2 V 0 Adv 3 Câu dịch nghĩa 9 câu 7 câu 9 câu 9 câu Tổng hợp % 93% 83% 93% 90% Trung bình % xuất hiện TV trong đề thi 90% Nhận xét chung Ngữ pháp chiếm 10% trong cấu trúc part 5 toeic mới, chủ yếu xuất hiện nhiều ở phần thì và mệnh đề quan hệ. Từ vựng chiếm 90%, chủ yếu là phần từ loại và các câu cần dịch nghĩa. hơn 1 nửa Để xem chi tiết cấu trúc đề thi TOEIC mới nhất áp dụng từ 1/6/2019 các bạn xem bài viết này nhé ➥ Cấu trúc đề thi TOEIC 2019 Full 7 phần Reading & Listening 2. Các dạng bài trong part 5 Khi làm bài TOEIC Part 5, các bạn sẽ gặp những loại câu hỏi liên quan đến Loại 1 Meaning Nghĩa của từ Loại 2 Preposition Giới từ Loại 3 Word form Từ loại Loại 4 Connecting word and Adverb-clause Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ Loại 5 Relative Pronoun Đại từ quan hệ Loại 6 Pronoun / Reflexive / Possessive adjectives Đại từ, đại từ phản thân, tính từ sở hữu Nhận tư vấn lộ trình học phù hợp 3. Cách phân bổ thời gian làm bài Với những câu hỏi ngắn và không yêu cầu tổng hợp thông tin thì Part 5 được đánh giá là “dễ nhai” hơn Part 7 rất nhiều. Vì vậy để làm tốt phần này, các bạn không chỉ cần nắm vững ngữ pháp và từ vựng, mà quan trọng hơn phải biết phân bổ thời gian làm bài hợp lý để không mất quá nhiều thời gian. Thời gian cho cả hai part 5 và 6 là tối đa là 12 phút cho 52 câu, mỗi câu sẽ có tối đa 30s để khoanh đáp án. Bạn nên phân bổ thời gian như sau 10s/ câu đối với các câu siêu siêu dễ Các bạn đừng mất nhiều thời gian để suy nghĩ những câu này, chỉ cần nắm rõ những điểm sau là nhìn vào ra ngay đáp án ✓ Nếu câu trả lời có 4 đáp án cùng 1 gốc từ => xác định ngay loại từ, cách chia động từ đúng là ra ngay ✓ Nhớ kỹ công thức câu kinh điển trong tiếng Anh S + V + O 30s/ câu với các câu khó hơn Sau khi xử lý xong những câu dễ, các bạn trở lại chiến đấu với những câu khó. CÂU NÀO KHÓ QUÁ HÃY BỎ QUA! Bỏ qua ở đây không có nghĩa là bạn bỏ hẳn câu đó mà hãy dựa vào phán đoán của bạn lại đáp án quá sai trước tiên rồi chọn đại một đáp án bạn cho là chính xác nhất. Nếu chắc chắn không thể làm được câu đó, việc bạn dừng lại quá lâu sẽ làm mất thời gian dành cho các câu khác dễ hơn. 2. HƯỚNG DẪN HỌC PART 5 CỤ THỂ 1. Cách làm từng dạng câu Một mẹo nhỏ khi làm Part 5 là nên nhìn trước và sau chỗ trống để xác định được từ loại của vị trí cần điền. Nếu câu này thuộc dạng từ loại hoặc giới từ thì chúng ta có thể chọn được luôn đáp án mà không cần biết nội dung của câu đó. Nếu không xác định được đáp án thì chúng ta xem lại câu có thuộc cấu trúc nào không. Nếu vẫn không tìm được đáp án thì trường hợp còn lại – câu hỏi rơi vào dạng Meaning, chúng ta phải dịch nghĩa để tìm đáp án đúng. Và bây giờ cô Hoa sẽ hướng dẫn các em cách làm từng dạng câu nhé ► Loại 1 Meaning - Nghĩa của từ Các đáp án cho sẵn tương đối giống nhau về mặt nào đó, có thể là giống về tiền tố, hậu tố, hay các từ viết gần giống nhau. Ví dụ transfer, transmit, transport, transplant … hay hearly, hardly, handly, healthy,… Loại này thì ko có cách nào khác ta phải biết hoặc đoán nghĩa các từ hoặc nhìn trong câu xem có cụm nào hay đi với nhau không. Ex1 This fax from Mr. Stevens was _______ at 11 Eastern Standard Time. A. Transplanted B. Transferred C. Transported D. Transmitted ➨ Để lựa chọn đáp án trong câu này chỉ có cách dịch nghĩa của câu và 4 đáp án. Phân tích đáp án như sau A. Transplant cấy ghép B. Transfer chuyển giao C. Transport chuyên chở D. Transmit truyền qua đường điện tín => cần nhớ cụm từ "transmit a letter/ news/ fax" Vậy đáp án chính xác là đáp án D. Ex2 The tourist information center helps travelers easily .....famous landmarks. A. remind B. locate C. guide D. advance ➨ Đáp án đúng là đáp án B. Các bạn chú ý một số cấu trúc sau Remind Sb or Sth / remind sb to do sth Nhắc ai phải làm gì Help sb do sth giúp ai làm gì Locate + somewhere v định vị Guide sb to do sth Hướng dẫn ai làm gì >> Để làm tốt dạng này, các bạn nên bổ sung cho mình vốn từ vựng càng nhiều càng tốt. Cuốn sách này là thứ bạn đang cần 600 Từ vựng TOEIC cần biết ► Loại 2 Preposition – Giới từ Bạn sẽ phải lựa chọn giới từ để điền phụ thuộc vào phía trước và sau chỗ trống. Phần này cũng không có cách nào khác ngoài việc học thuộc các cụm hay đi với nhau. Ví dụ eligible for, contribute to, interested in,… Ex1 All written proposals must comply ___ Wallnut Food’s internal document guidelines. A. By B. For C. To D. With ➨ Cấu trúc cần nhớ ở câu này là Comply with sth tuân thủ theo cái gì, khi đã biết cấu trúc này bạn chỉ cần chọn D. Việc khoanh đáp án còn chưa tốn đến 3s. Ex2 Mr. Skane is worried...the increasing price of vegetables since he just recently opened a sandwich shop. A. Of B. In C. Through D. About ➨ Cấu trúc cần nhớ To be worried about sth lo lắng về việc gì, đáp án đúng là đáp án D. >> Ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp hay gặp với 88 Cấu trúc câu tiếng Anh thông dụng ghi nhớ trong 30 ngày ► Loại 3 Word form – từ loại Đây là phần gỡ điểm, khi gặp những câu dạng này chỉ cần chọn đáp án luôn. Câu hỏi chủ yếu thuộc các phần ngữ pháp sau - Prep + N/V-ing sau giới từ là danh từ hoặc V-ing Ex We place great emphasis on ……………… customers with prompt service. A. provide B. provided C. providing D. to prodvie ➨ Theo sau giới từ là danh từ / V-ing nên trong câu này các bạn chọn ngay được đáp án C. - a/the + adv + adj + N = a/the + N phrase Trước danh từ là tính từ, trước tính từ là trạng từ. Ở đây người ta có thể bỏ trống hoặc adv, hoặc adj để mình chọn từ loại điền vào chỗ trống. Ex Many fans were shocked when the team captain, John Turner, signed a two-year contract with a.... team for an undisclosed amount. A. rival B. partial C. renewed D. contrasting ➨ Đáp án đúng là A. Vì ở câu này cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ chỉ người suy ra loại đáp án B,C. Câu này nói về đối thủ cạnh tranh chúng ta chọn rival = đối thủ. - To be + adv + V-ed / V-ing Thực ra ở đây Present Participle hay V-ing hoặc Past Participle Hay còn gọi V-ed đóng vai trò làm tính từ, trước tính từ ta cần 1 trạng tư bổ nghĩa cho tính từ đó. Trong câu, V-ing là tính từ mang nghĩa chủ động gây ra, đem lại. VD Interesting news tin tức đem lại sự thú vị cho mọi người. Còn V-ed mang nghĩa bị động. VD I’m interested in tôi cảm thấy thích thú về…. Khi làm câu dạng này ta phải đặt ra câu hỏi “ing hay ed?” tương đương với việc ở đây ta cần 1 tính từ mang nghĩa chủ động hay bị động? Ex The meteorological agency recommended that tourists to the region be……………… dressed for frigid conditions. A. suitable B. suitably C. suitability D. suitableness ➨ Dễ dàng ta thấy đáp án C là đáp án đúng. Vì sau động từ "to be" và "dressed" cần một trạng từ. - adv + Verb hoặc Verb + adv. Xung quanh động từ ta cần 1 trạng từ bổ nghĩa, tuy nhiên không phải lúc nào trạng từ cũng đứng sau động từ mà đôi khi trạng từ có thể đứng trước động từ. Ex Our GTA phone roaming service is suited for individuals who travel..........anywhere in the world for business. A. regular B. regularity C. regularly D. regulate ➨Bạn có thể khoanh ngay đáp án C vì sau verb sẽ là tính từ / trạng từ. Trong câu này phương án hợp lý nhất là C. - Các động từ khởi phát Causative Verbs Các bạn cần nhớ hai cấu trúc chủ động và bị động. Loại câu chủ động S + Make, Have, Let + Sb + Do something. ExMy teacher made me apologize for what I had said. Loại 2 bị động S + Causative Verb + O + Past Participle Ex I have my car washed - Một loại nữa cũng nằm trong nhóm điền word form đó là câu điều kiện Loại Công thức Cách sử dụng 0 If + S + Vs,es, S+ Vs,es/câu mệnh lệnh Điều kiện diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên 1 If + S + Vs,es, S + Will/Can/shall…… + V - Ví dụ If the weather is nice, I will go swimming tomorrow. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai 2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V - Ví dụ If I were you, I would follow her advice. Điều kiện không có thật ở hiện tại 3 If + S + Had + Vpp/Ved, S + would/ could…+ have + Vpp/Ved - Ví dụ If I had studied the lessons, I could have answered the questions. Điều kiện không có thật trong quá khứ 4 If + S + had + V3/Ved, S + would + V - Ví dụ If she hadn't stayed up late last night, she wouldn't be so tired now. >> Xem lại chi tiết cách phân biệt và bài tập về câu điều kiện TẠI ĐÂY ► Loại 4 Connecting Words và Adverb-clause - Từ nối và Mệnh đề trạng ngữ Từ nối For, and, nor, but, or, yet, so. Khi làm ta cần đọc hiểu để suy ra mối quan hệ giữa 2 vế sau đó lựa chọn từ cần điền thích hợp. Liên từ tương quan both…and, either…or, neither…nor, not only…but also,would rather…than, no sooner…than, whether…or, hardly…when. Loại này không khó, chỉ cần xem qua câu và chỗ trống, sau đó xem đáp án là có thể điền được từ nối còn lại. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Before, after, since, until, once/as soon as, as/when, while. Loại này muốn làm tốt ta phải dịch hiểu mối quan hệ 2 vế rồi mới chọn từ cần điền. Ex If you won’t be able to present a valid receipt, neither may the product be returned ….are you refurned. A. or B. and C. neither D. nor ➨ Ta thấy ngay trong câu có từ "neither" vì thế ta chọn ngay đáp án D. ► Loại 5 Relative Pronoun - Đại từ quan hệ Là dạng câu hỏi xác định chỗ trống là Who, whom, which, what hay whose. Khi làm loại này cần lưu ý từ loại của chỗ trống cần điền là gì? Cần một chủ ngữ hay tân ngữ? Hay là sở hữu?… Ex The new customer service assistants will ne trained by a team of three people ........have a combined total of twenty-three year's experience with our company. A. whose B. Who C. What D. Whom >> Các bạn tham khảo thêm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn phần này Mệnh đề quan hệ Relative clauses - Cách dùng và bài tập ► Loại 6 Pronoun/ Reflexive/ Possessive adjectives - Đại từ/ Đại từ phản thân/ Tính từ sở hữu Khi làm loại này ta cần lưu ý chỗ trống là chủ ngữ hay tân ngữ? Nếu là tân ngữ thì có phải chính là chủ ngữ đó ko? đại từ phản thân hay là tính từ sở hữu… Dạng này tuy không khó và chỉ có 1-2 câu trong đề thi nhưng vẫn nên cẩn thận tránh nhầm lẫn đáng tiếc. Ex Drivers are asked to park their cars by…….rather than using a valet parking system. A. they B. their C. themselves D. them ➨ Đáp án C đúng. Các bạn cần nhớ cụm "by + đại từ phản thân" - tự mình/một mình. 2. Một số bẫy hay gặp trong part 5 Part 5 được xây dựng để kiểm tra từ vựng và ngữ pháp của người học do đó rất nhiều bẫy được “gài” vào. Sau đây là một số bẫy thường xuyên gặp mà các bạn cần phải tránh. Bẫy 1 Các bẫy về thời thì Bẫy 2 Thể giả định theo sau là chủ từ số ít Bẫy 3 Tính từ và Phân từ Bẫy 4 Từ gần âm Bẫy 5 Đảo ngữ Bẫy 6 Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Cô Hoa đã viết riêng một bài phân tích cụ thể từng loại bẫy này và cách tránh chúng hiệu quả nhất. Các bạn hãy xem bài viết ➥ Mẹo tránh bẫy đề thi TOEIC Reading Part 5 3 BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1. At yesterday s meeting, staff members were introduced to Peter Mc Cabe, the recently ___ manager of the Dynasty Hotel in Washington A. appointing B. appointment C. appoint D. appointed 2. Students are ___ to provide indentification before entering the stacks of Macintyre University s library A. applied B. required C. submitted D. interviewed 3. All the information we send and receive on the Internet___ into envelopes called packets that contain the address of the sender and recipient. A. is put B. have put C. have been put D. has been putting 4. To ___ as full – time workers in the future, Exon Company s interns must work at least forty hours per week A. classify B. Classified C. classifying D. be classified 5. ___ accouting measures have helped increase profit margin by 20% A. improved B. improving C. improvement D. improve 6. Customers who purchase more than 500 dollars worth of items can request an HDTV cable box at no......charge. A. Additional B. Addition C. Adding D. Additionally 7. One of the most ......consequences of worldwide climate change is the steady rise of sea levels. A. worry B. worrying C. worried D. worries 8. People unanimously agreed that John would have performed a great deal better under more .... circumstances. A. favorable B. favorably C. favorite D. favor 9. The information you provide on this questionnaire is strictly......and will not be shared with any other vendors. A. Potential B. Concentrated C. Dedicated D. Confidential 10. It is.......to store food items in a cool, dry place in order to prevent bacteria growth. A. Advisable B. Advisory C. Advisedly D. Advise Đáp án kèm giải thích Giải thích Cần một động từ đóng vai trò tính từ, bổ sung ý nghĩa “manager” Cân nhắc A – apointing và D -appointed Ta cần 1 từ nghĩa “được bổ nhiệm” Chọn đáp án D Giải thích Cần một động từ dạng bị động đi với người Chọn “required” vì cần động từ mang tính bắt buộc 3. A Giải thích Chủ ngữ số ít là “information” => loại đáp án C & B Cần dạng bị động vì chủ ngữ vật “information” nên loại D – have been putting dạng chủ động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 4. D Giải thích Loại B & C do động từ đứng sau phải ở dạng To – Infinitive Loại A vì “clarify sth”cần Object => sử dụng dạng bị động 5. A Giải thích accounting measures have helped => chủ ngữ chính của câu là cụm danh từ accounting measures – biện pháp kế toán Cần một động từ đóng vai trò là tính từ. Đáp án là improved vì nếu chọn improving thì động từ phải ở dạng “has helpful” 6. Đáp án A Giải thích Cần Adj đứng trước danh từ charge tạo thành cụm danh từ. “ending- đuôi” –al -> additional là Adj. Từ vựng bổ sung - Additional adj bổ sung, phụ - Charge = fee = cost = rate chi phí - In addition bên cạnh đó, ngoài ra cụm trạng từ. 7. Đáp án B Giải thích Dấu hiệu One of the most + N số nhiều Consequences là N -> trước N cần 1 Adj -> loại A, D. Chúng ta cần 1 tính từ mang tính mô tả, bổ sung tính chất cho N consequences Từ vựng bổ sung The rise of + N = The increase in sth sự tăng lên về 8. Đáp án A Giải thích Vị trí cần điền trước danh từ => cần 1 tính từ đứng trước N circumstances để bổ nghĩa cho N -> loại B, C đều là tính từ nhưng Favorite yêu thích không dùng để miêu tả và không hợp nghĩa với câu -> loại Từ vựng bổ sung Under any circumstances trong bất cứ hoàn cảnh nào favorable > 9. Đáp án D Giải thích Adj đứng sau Tobe và Adv bổ nghĩa cho Adj theo sau. Dấu hiệu will not be shared - > chọn D. Từn vựng bổ sung Confidential bảo mật 10. Đáp án A Giải thích Dấu hiệu It is.... -> tính từ. Loại C adv và D v Loại B vì ở dạng Adj nó chỉ người, và ngoài ra nó được dùng chủ yếu ở dạng N. Từ vựng bổ sung - Bacteria n vi khuẩn - Advisedly adv, formal đã nghĩ rất kĩ về điều vừa làm. ➨ Nếu các bạn có thắc mắc về câu nào trong bài tập trên, hãy COMMENT bên dưới để cô giải đáp chi tiết nhé! Để đánh giá khách quan nhất khả năng xử lý TOEIC Part 5 của bạn, hãy thử sức với bài Test TOEIC Reading Part 5 dưới đây nhé Lưu ý Để làm được bài tập, các bạn hãy đăng ký tài khoản MIỄN PHÍ trên website TOEIC Reading Part 5 Thời gian làm bài 14 phút Số lượng câu hỏi 30 câu Bạn hãy CLICK vào đây để làm thêm nhiều bài test TOEIC Reading Part 5 hơn nhé. 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO CHO PART 5 Để làm tốt TOEIC Part 5, cô khuyên các bạn nên đọc thêm một số cuốn sách dành riêng cho reading sau đây - Cuốn ABC TOEIC Reading Cuốn sách được biên soạn với nội dung dành riêng cho những bạn mới bắt đầu nhằm giúp các bạn tăng kỹ năng đọc hiểu trong bài thi TOEIC. Đồng thời, cuốn sách cũng cung cấp cho người đọc những kiến thức cơ bản nhất về từ vựng, ngữ pháp và phương pháp đọc hiểu để người đọc sẵn sàng trong công cuộc chinh phục part 5, 6, 7 TOEIC cực hiệu quả. - Cuốn 1000 Reading Comprehension Cuốn sách này bao gồm 10 đề thi Reading bao gồm 3 part 5, 6, 7. Các tình huống điền từ trong phần 5 khá tổng quát, bao gồm hết các vấn đề trong bài thi TOEIC từ loại, từ vựng, liên từ, đảo ngữ... >> Link tải Tại đây - Cuốn Hacker TOEIC Reading Bộ sách này rất thích hợp để tự học TOEIC với lời giải chi tiết rõ ràng, giúp các bạn dễ phát hiện các lỗi cơ bản trong phần TOEIC Reading. Hacker TOEIC gồm những dạng bài tổng hợp về reading giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất. >> Link tải Tại đây >> Ngoài ra các em có thể tải bộ tài liệu 100 bài Test TOEIC ẵm trọn Part 5 TẠI ĐÂY 5. LỜI KHUYÊN DÀNH CHO BẠN Chinh phục TOEIC Part 5 không khó. Tuy nhiên, các bạn không nên chủ quan mà cần ôn tập thật tốt kiến thức cho phần này để tránh mất điểm đáng tiếc Hãy dành thời gian ôn luyện ngữ pháp TOEIC và bổ sung vốn từ vựng nhiều hơn cùng với làm bài tập thực hành ở trên để ẵm trọn điểm tối đa phần này. Trong phần tiếp theo, cô sẽ hướng dẫn các bạn phương pháp học TOEIC Reading Part 6, các bạn xem bài viết chi tiết bên dưới nhé >> Đọc tiếp Phương pháp học TOEIC Reading Part 6 Nếu bạn muốn ôn tập lại tất cả các phần trong TOEIC Reading, bạn có thể xem bài viết tổng quan TẠI ĐÂY Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt điểm cao!
làm part 5 toeic online